Giấy phép xây dựng là gì và gồm những loại nào? Khi nào tôi có thể xin giấy phép? Tôi có cần giấy phép lập kế hoạch để sửa chữa nhà không? Đó là những câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi tiến hành xây dựng một dự án nào đó. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những điều đó đến quý độc gỉa.
1. Khái quát về giấy phép xây dựng
Theo Mục 3 Mục 17 của Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng được định nghĩa như sau: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

1.2. Các loại giấy phép xây dựng
Trước khi tiến hành thi công bất kì công trình nào. Nhà thầu và chủ đầu tư cần tiến hành xin giấy phép xây dựng. Gồm những loại được quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:
Giấy phép xây dựng mới
Là loại giấy phép này được trao cho một nhà đầu tư muốn xây dựng một nhà máy mới. Được chia thành hai loại tài liệu:
+ Giấy phép xây có thời hạn: Để xây dựng công trình hoặc nhà ở riêng lẻ để sử dụng tạm thời trên cơ sở thiết kế thi công công trình xây dựng.
+ Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: Được cấp cho bất kỳ phần nào của công trình hoặc công việc của một dự án khi thiết kế của công trình hoặc dự án chưa được thực hiện.
+ Các quy định về giấy phép theo quy định xây dựng 2014 cũng bao gồm giấy có thời hạn và giấy theo từng giai đoạn. Theo đó, tạm cho phép xây dựng và sử dụng nhà chi nhánh trong thời hạn nhất định dựa trên kế hoạch thực hiện thiết kế kiến trúc. Giấy phép theo giai đoạn là giấy cho bất kỳ bộ phận nào của công trình, công trình khi chưa hoàn thành kế hoạch xây dựng của công trình, dự án.
Giấy phép sửa chữa, cải tạo
Luật quy định rằng phải xin giấy phép nếu cần phải sửa chữa hoặc cải tạo làm thay đổi kết cấu chống đỡ, khu vực làm việc hoặc dự án. Đây là loại giấy bắt buộc đối với những thay đổi về diện mạo của các tòa nhà tiếp giáp với đường có ảnh hưởng đến môi trường và an toàn, cũng như những thay đổi trong việc sử dụng cấu trúc.
Đối tượng phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để trình cấp có thẩm quyền xem xét hồ sơ. Với giấy tờ hợp lệ, có thể được phê duyệt trong vòng 15 ngày đối với nhà ở tư nhân và 30 ngày đối với các công trình khác. Các tài liệu không hợp lệ phải được bổ sung hoặc sửa đổi.
Giấy phép di dời công trình
Các trường hợp cụ thể mà người làm có thể phải xin giấy phép để di chuyển công trình bao gồm:
+ Các doanh nghiệp đô thị phải xin Giấy phép Quy hoạch để Di dời Kinh doanh nếu họ đang di dời các ngôi nhà riêng lẻ.
+ Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình nằm ở trung tâm cụm cộng đồng phải xin phép quy hoạch để di dời công trình.
+ Trường hợp di dời nhà ở riêng lẻ, đối với công trình thuộc khu bảo tồn di tích, di tích văn hóa thì phải xin phép xây dựng để di dời công trình.
Nhà đầu tư nhà máy phải tuân thủ đầy đủ các điều khoản chuyển nhượng nhà máy. Ngoài ra, nhà đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và lệ phí cần thiết để được cấp phép.
Xem thêm: Phân Loại Công Trình Xây Dựng
1.3. Các nội dung chính trong giấy phép xây dựng
Tên công trình thuộc dự án
Tên, địa chỉ chủ đầu tư (trường hợp nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc do người khác xây dựng thì hộ gia đình, cá nhân làm chủ đầu tư).
Vị trí, địa điểm xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình trong công trình theo tuyến.
Loại, cấp công trình xây dựng.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
Mật độ xây dựng (nếu có).
Hệ số sử dụng đất (nếu có).
Đặc biệt, đối với công trình xây dựng, nhà ở và công trình công nghiệp, ngoài các nội dung quy định từ (1) đến (8), tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (còn gọi là tầng 1), số tầng (tầng hầm, tầng áp mái), tầng hầm và tầng kỹ thuật), chiều cao tối đa của toàn bộ công trình.
Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở theo Luật xây dựng (2014)
Xin cấp giấy phép nhà ở là rất cần thiết vì nhiều lý do:
– Chủ đầu tư phải xin phép xây dựng khi xây dựng nhà ở, công trình. trừ trường hợp được miễn theo luật.
– Thủ tục pháp lý bắt buộc đối với các dự án xây dựng nhà ở và được pháp luật Việt Nam quy định và thực thi.
– Giúp giảm thiểu rủi ro kiện tụng liên quan đến việc xây dựng cấu trúc công trình.
– Việc áp dụng quy hoạch đã tạo điều kiện cho việc triển khai các dự án xây dựng được nhanh chóng và thuận tiện.
– Giúp cơ quan nhà nước đảm bảo việc xây dựng đúng tiến độ. Nó giám sát sự hình thành và phát triển của cơ sở hạ tầng và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường. Góp phần phát triển kiến trúc hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
– Đối với hoạt động đất đai phải chuyển mục đích sử dụng đất trong ranh giới trước khi xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Nếu chủ đầu tư không hoàn thành thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở, cố tình thực hiện sẽ bị cơ quan nhà nước xử lý và đình chỉ phương thức hoạt động.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng yêu cầu những gì?
3.1. Đối với nhà đô thị
– Một đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 18 của Thông tư này.
– 1 bản chính đã được phê duyệt.
3.2. Đối với nhà nông thôn
– Các bản vẽ kết cấu mặt bằng, cao độ, mặt cắt của các bộ phận, phôi cần hiệu chỉnh tỷ lệ 1/50 đến 1/200.
– 1 bản chính đã được phê duyệt.
– Bản vẽ mặt bằng công trình phối hợp theo mẫu tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
Nội dung của giấy phép điều chỉnh có thể được ghi trực tiếp vào giấy đã được cấp hoặc ghi trong một phụ lục riêng và trở thành một bộ phận của giấy đã được cấp.
Trường hợp xây dựng trái với giấy phép đã được cấp thì phải xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật trước khi xin điều chỉnh.
3. 3 Các giấy tờ khác
Đăng ký kinh doanh cho các đơn vị xây dựng đủ điều kiện
Chứng chỉ hành nghề thiết kế của Trưởng nhóm thiết kế
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ đầu tư
Giấy phép chữa cháy (đối với danh mục các hoạt động phải có giấy phép chữa cháy hoặc chữa cháy)
Hồ sơ đánh giá tác động môi trường (nếu có yêu cầu)
Các tài liệu thử nghiệm và phê duyệt, cùng với hồ sơ đăng ký kinh doanh và hoạt động, và chứng chỉ hành nghề của người thử nghiệm kiểu (nếu được yêu cầu).

4. Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ: Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét hồ sơ.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép: Cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư những hồ sơ trái phép. Văn phòng xét duyệt đơn có trách nhiệm xét đơn, kiểm tra lĩnh vực trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn. Nếu kết quả thiếu hoặc không phù hợp, trả kết quả và thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ. Nếu lần nữa không đạt yêu cầu thì cơ quan cấp phép có quyền không xét cấp giấy phép và thông báo cho nhà đầu tư.
Bước 3. Lấy ý kiến của cơ quan chức năng, nhà nước: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phải xem xét hồ sơ.
+ Thời gian làm việc không quá 20 ngày làm việc khi được cấp mới.
+ Trường hợp cấp đổi, gia hạn: không quá 10 ngày làm việc
+ Trường hợp cần xem xét thêm thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp nhưng trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
Bước 4. Cấp giấy phép xây dựng cho chủ nhà, chủ đầu tư: Nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp khi nhận hồ sơ
5. Tại sao cần xin giấy phép xây dựng?
Đây chắc chắn là một vấn đề khiến nhiều người quan tâm. Vì vậy những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Giấy phép xây dựng là một trong những thủ tục pháp lý bắt buộc đối với công việc của nhà thầu. Giấy phép phải được xin trước khi xây dựng để tránh vi phạm Đạo luật Kinh doanh Xây dựng.
Việc xin giấy phép trước khi xây dựng cũng giảm thiểu rủi ro tranh chấp, kiện cáo liên quan đến công việc xây dựng. Xin giấy phép quy hoạch để đảm bảo quyền sử dụng đất hợp pháp theo đúng mục đích sử dụng. Nếu đất đang được sử dụng làm đất nông nghiệp khi xây dựng một tòa nhà, cần phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Giấy phép giúp các cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án, công trình của mình một cách thuận lợi. Xin giấy phép xây dựng cũng giúp các cơ quan chính phủ giữ cho việc xây dựng đúng tiến độ.
6. Xin giấy phép xây dựng ở đâu? Thời gian mất bao lâu?
Việc bạn cần xin giấy phép xây dựng ở đâu tùy thuộc vào phạm vi cụ thể của dự án xây dựng của bạn.
- Nơi xin giấy phép nhà sửa chữa nhỏ: Những sửa chữa nhỏ đối với ngôi nhà hoặc tài sản khác. Để sửa chữa, đề nghị liên hệ với Chính quyền Thành phố – UBND Quận / Thị xã để báo cáo.
- Nơi xây để sửa chữa lớn: Chuyển nhà cấp 4 thành biệt thự để sửa chữa. Hoặc các công trình như thêm cầu thang, thêm ban công, thêm tầng mới, nâng tầng,… Hồ sơ xin phép xây dựng và bản vẽ xin phép sửa chữa phải nộp cho UBND Quận.
- Nơi xin giấy phép nhà ở mới: Nộp hồ sơ xin phép kèm theo bản vẽ xây dựng đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Theo khoản 1 Điều 99 Luật xây dựng 2014 có quy định như sau:
“1. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.”
Do đó, khi giấy phép sắp hết hạn theo quy định của pháp luật nêu trên. Dự án vẫn chưa được khởi công xây dựng. Nhà đầu tư có thể xin gia hạn giấy phép hai lần, nhưng mỗi lần không quá 12 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn của giấy phép mà công trình vẫn chưa được khởi công thi công. Khi đó chủ đầu tư sẽ phải xin giấy phép mới.

7. Chi phí cho việc xin giấy phép
Xin giấy phép quy hoạch dự án mất bao lâu, phải nộp hồ sơ như thế nào tại cơ quan thẩm quyền? Một trong những điều gia chủ lo lắng là số tiền lệ phí xin giấy phép. Đối với mỗi loại công việc, có các khoản phí cụ thể, chẳng hạn như:
- Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, lệ phí xin giấy là 50.000 đồng.
- Lệ phí xin giấy phép đối với các công trình khác là 100.000 đồng/giấy phép.
- Lệ phí gia hạn là 10.000 đồng / giấy phép.

Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc về cái vấn đề giấy phép xây dựng. Giấy phép có giá trị trong bao lâu? Xây dựng Bảo Tâm – BTACO cung cấp dịch vụ tư vấn các công trình xây dựng từ dân dụng đến doanh nghiệp.
—————-
Công ty TNHH Xây Dựng Bảo Tâm
Bảo Đảm Chữ Tín – An Tâm Chất Lượng
Địa chỉ: Số 94, Đường số 14, Khu dân cư Long Thới- Nhơn Đức, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
VPGD: 14.5 Tòa nhà Golden King – Số 15 Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 6684 6633 HOTLINE: 0946 290 884 – 0947 290 884
Email: btaco.construction@gmail.com
Website: https://btaco.vn
Facebook: https://www.facebook.com/bdctatcl/