Việc xây dựng một ngôi nhà phải trải qua rất nhiều công đoạn từ lúc lên ý tưởng, thiết kế, đến giai đoạn thi công và hoàn thiện. Đặc biệt, khâu thi công xây dựng phần thô được xem là công đoạn quan trọng nhất khi xây dựng ngôi nhà. Vậy bạn đã biết rõ thi công xây dựng phần thô là gì, ưu nhược điểm khi thi công xây dựng phần thô, đơn giá chi tiết xây dựng phần thô mới nhất? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Đơn giá chi tiết xây dựng nhà phần thô 2022
Giá xây dựng nhà phần thô cần được tính toán dựa vào điều kiện thi công, quy mô và diện tích xây dựng. Bên cạnh quy mô và diện tích, công năng sử dụng của ngôi nhà cũng sẽ ảnh hưởng tới chi phí xây dựng. Để có thể tính toán chi phí xây nhà chính xác nhất, chúng ta cần có thiết kế sơ bộ mặt bằng công năng phù hợp với nhu cầu sử dụng, sau đó tiến hành bóc tách dự toán chi phí chi tiết theo khối lượng công việc và chất lượng vật tư cụ thể.
Đơn giá xây nhà thô nhằm đáp ứng việc tính toán sơ bộ chi phí xây nhà để dự trù kinh phí:
Đơn giá xây dựng phần thô nhà phố hiện đại: từ 3.400.000 – 3.600.000 VNĐ/m2.
Đơn giá xây dựng phần thô nhà phố tân cổ điển: từ 3.500.000 – 3.700.000 VNĐ/m2.
Đơn giá xây dựng phần thô nhà biệt thự hiện đại: từ 3.500.000 – 3.800.000 VNĐ/m2.
Đơn giá xây dựng phần thô biệt thự cổ điển – tân cổ điển: Từ 3.800.000 VNĐ/m2 tùy mức độ phức tạp của kiến trúc.

Xây dựng nhà phần thô là gì
Xây dựng nhà phần thô là giai đoạn hình thành bộ khung xương vững chắc cho công trình xây dựng, định hình cho ngôi nhà về công năng sử dụng của từng khu vực sao cho đúng với thiết kế. Giai đoạn xây nhà phần thô là giai đoạn quan trọng nhất đối với căn nhà. Ở giai đoạn này cần phải thi công phần thô đáp ứng được chất lượng kết cấu bê tông cốt thép (móng, dầm, sàn, cột), tường gạch, cầu thang (nếu có), dây điện và ống nước (âm tường hoặc âm sàn theo thiết kế),…. một cách hoàn chỉnh nhất để có được một ngôi nhà đúng với thiết kế.

Những vật liệu sử dụng trong xây nhà phần thô?
Vật liệu cát: Cát là vật liệu thường được sử dụng trong quá trình san lấp và nâng nền. Là cốt liệu chính cho các công tác bê tông và xây tô
Vật liệu đá: Cũng như cát, đá là vật liệu thường được sử dụng trong quá trình san lấp và nâng nền. Là cốt liệu chính cho các công tác bê tông và xây tô
Vật liệu thép: Thép cùng với bê tông là thành phần chịu lực chính của công trình, thép cuộn d6 – d8 sử dụng đai cột, dầm sàn móng.
Vật liệu gạch: Dùng gạch để xây hố móng, tường ngăn chia phòng, xây khung bao che cho công trình.
Vật liệu xi măng: Là chất kết dính trong tất cả các công tác xây, trát, đổ bê tông.
Vật liệu bê tông đổ sàn – móng: Cùng với thép là vật liệu chính tạo nên hệ khung cho toàn công trình.
Vật liệu điện: Là vật liệu dẫn và cung cấp nguồn điện chính cho công trình.
Vật liệu nước: Là vật liệu cấp dẫn và thoát nước chính cho công trình.
Vật liệu chống thấm: Là chất chống thấm cho tất cả các hạng mục tiếp xúc nước của công trình.
Vật liệu ngói, tôn, hệ thống vì kèo: Là vật liệu cấu thành nên mái của công trình.

Cách tính chi phí xây dựng
Tính tổng diện tích
Tổng diện tích xây dựng = Diện tích móng quy đổi + diện tích sàn trệt quy đổi + diện tích sàn các lầu quy đổi + diện tích mái hệ số nghiêng quy đổi + diện tích sân quy đổi + diện tích các công trình phụ quy đổi
Bảng hệ số quy đổi diện tích
Phần móng
Móng đơn: 20% – 30% diện tích tầng trệt.
Móng cọc: 40% – 50% diện tích tầng trệt (không bao gồm ép cọc).
Móng băng: 50% – 60% diện tích tầng trệt.
Phần tầng hầm
Tầng hầm có độ sâu đến 1.3m so với cao độ vỉa hè: 150% diện tích.
Tầng hầm có độ sâu đến 1.7m so với cao độ vỉa hè: 170% diện tích.
Tầng hầm có độ sâu đến 2.0m so với cao độ vỉa hè: 200% diện tích.
Phần thân
Tầng trệt và các lầu: 100% diện tích.
Phần tum che thang: 100% diện tích.
Thông tầng ≥ 8m2: 50% diện tích.
Thông tầng < 8m2: 100% diện tích.
Phần mái
Mái BTCT, sân thượng: 50% diện tích.
Mái ngói vì kèo sắt: 70% diện tích mái nghiêng.
Mái lợp tôn: 20% – 30% diện tích.
Mái BTCT lợp ngói: 80% – 100% diện tích mái nghiêng.
Cách tính diện tích xây dựng
Dựa vào bảng hệ số quy đổi diện tích, chúng ta có công thức tính diện tích xây dựng như sau:
Diện tích xây dựng = Diện tích x hệ số %
Ví dụ chi tiết
Nhà thô có diện tích xây dựng: 5m x 20m = 100m2. Hình thức xây dựng móng cọc, 1 trệt, 2 lầu, 1 tum + sân thượng, có ban công trước 1m.
Tính diện tích xây dựng quy đổi:
Phần móng cọc: 5m x 20m x 40% = 40m2.
Tầng trệt: 5m x 20m x 100% = 100m2.
Lầu 1 + ban công: 5m x (20 + 1)m x 100% = 105m2.
Lầu 2 + ban công: 5m x (20 + 0.9)m x 100% = 105m2.
Tum che thang (diện tích có mái che): 5m x 15m x 100% = 75m2.
Diện tích sân thượng + mái: 5m x 21m x 50% = 52,5m2.
=> Tổng diện tích xây dựng là: 477,5m2.
Chi phí xây nhà phần thô
Giả sử điều kiện thi công thuận lợi thì đơn giá xây nhà phần thô tính bằng: 3.400.000đ/m2. Chi phí xây dựng nhà phần thô là: 275m2 x 3.400.000đ/m2 = 1.623.500.000VNĐ.

Các hạng mục chính của xây nhà phần thô
Phần móng
Sau khi giải tỏa, san lấp mặt bằng, dọn dẹp làm sạch, phát quang mặt đất, giải tỏa kết cấu thi công xây dựng cũ trên khu đất, vận chuyển phế thải ra khỏi khu vực thi công, bước tiếp theo là tiến hành đào móng.
Móng là nơi quyết định cho sự kiên cố, bền vững và là nền tảng nâng đỡ cả công trình, vì vậy, tuỳ thuộc vào tải trọng, chiều cao; và tính chất các tầng đất của công trình mà kỹ sư sẽ quyết định, tính toán và sử dụng loại móng nào phù hợp và an toàn. Phần móng thường có móng đơn, móng băng, móng bè và móng cọc.
Phần khung
Dựa theo vật liệu xây dựng, phần khung của nhà thô thường có các khung như khung cột bằng gạch; các dầm ngang, dầm dọc, bằng gỗ hoặc khung bêtông cốt thép hoặc khung thép. Trong quá trình thi công phần khung cần đảm bảo:
Gia công lắp dựng cốt thép, cốp pha, đổ bê tông cột, dầm, sàn, cầu thang.
Công tác cốt thép phải đảm bảo đúng chủng loại, đường kính, vị trí cắt thép, neo thép.
Công tác cốp pha xem độ chắc chắn của cốp pha, thực hiện ghép cốp pha theo đúng quy chuẩn xây dựng.
Công tác bê tông cần chú ý đến tỷ lệ trộn cốt liệu, đảm bảo chất lượng.
Công tác xây chú ý cần xây thẳng, mạch xây đều, hạn chế tối đa sai lệch khi xây dựng.
Vữa xây cần trộn đúng tỷ lệ, đảm bảo độ kết dính, chống nước thẩm thấu.

Các vật tư cần cung cấp
Các vật tư cần cung cấp cho quá trình thi công nhà thô:
Sắt thép, xi măng, cát bê tông, cát xây trát, đá, gạch ống, gạch thẻ
Hệ thống điện âm tường bao gồm dây luồn, đế âm, tủ điện, dây điện
Hệ thống nước gồm ống cấp nước, ống thoát nước
Lát gạch nền nhà, ban công, sân thượng
Dựng khung bao cửa sắt, cửa gỗ…
Ốp gạch tường nhà vệ sinh, phòng bếp
Bả trét matit lăn sơn nước toàn bộ nhà
Các thiết bị điện, hệ thống cấp thoát nước.

Tiến hành hoàn thiện lắp đặt
Láng nền, trát tường
Để bắt đầu công đoạn này cần phải chuẩn bị vữa và trộn theo đúng tiêu chuẩn. Lát nền và trát tường bằng vữa thật phẳng và mịn để đảm bảo chất lượng cũng như tính thẩm mỹ cho công trình.
Giai đoạn ốp lát
Sử dụng gạch ốp lát theo lựa chọn của gia chủ và thi công theo đúng kỹ thuật để giữ được độ bền cho căn nhà. Viên gạch xếp thẳng theo khuôn mẫu hoặc biến tấu đi tùy theo bản vẽ. Tuy nhiên mạch gạch phải đều và thẳng.
Tiến hành sơn và bả tường
Sơn và bả tường nhằm giúp tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, đồng thời còn hạn chế được sự ảnh hưởng của thời tiết. Sơn tường là công đoạn bắt buộc khi xây dựng nhà ở. Còn đối với vấn đề bả tường thì tùy thuộc vào địa thế cũng như vị trí của từng căn nhà.
Lắp đặt điện nước và một số công cụ khác
Sau khi thi công hoàn thiện nhà thô cần phải lắp đặt hệ thống điện nước và các trang bị kỹ thuật. Quy trình thi công điện và nước phải đảm bảo độ an toàn.
Trang bị nội thất
Quy trình hoàn thiện nhà cuối cùng là thiết kế thi công nội thất. Tùy thuộc vào sở thích và điều kiện kinh tế, gia chủ có thể tự do lựa chọn nội thất để trang bị. Tuy nhiên cần phải biết cách cân đối giữa nội thất và diện tích nhà ở.

Ưu, nhược điểm của dịch vụ xây nhà phần thô phổ biến hiện nay
Ưu điểm
Ưu điểm khi xây nhà phần thô so với thuê thầu thi công nhà trọn gói là khi thuê thầu thi công nhà phần thô, chủ đầu tư có thể cùng thực hiện việc xây dựng ngôi nhà của mình. Chủ đầu tư có thể cân nhắc và lựa chọn các vật tư, thiết bị tùy thuộc vào sở thích và điều kiện kinh tế của mình để cung cấp cho nhà thầu thực hiện thi công. Bên cạnh đó sẽ có rất nhiều lựa chọn khác cho các đơn vị cung những hạng mục không có sẵn trong quá trình thi công nhà thô của nhà thầu chính.
Nhược điểm
Có thể thấy rõ nhất khi lựa chọn phương thức xây nhà phần thô đó là mất thời gian trong việc mua sắm vật tư, thiết bị và tìm kiếm đơn vị thi công hạng mục hoàn thiện. Quan trọng nhất, nếu chủ đầu tư không có hiểu biết sâu sắc về nguyên vật liệu xây dựng hay giá cả thị trường sẽ dễ dẫn đến hao hụt ngân sách, chậm trễ trong quá trình cung cấp vật tư thi công, ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

Xem thêm: Quy trình và yêu cầu xây dựng nhà máy – BTACO
—————-
Công ty TNHH Xây Dựng Bảo Tâm
Bảo Đảm Chữ Tín – An Tâm Chất Lượng
Địa chỉ: Số 94, Đường số 14, Khu dân cư Long Thới- Nhơn Đức, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
VPGD: 14.5 Tòa nhà Golden King – Số 15 Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 6684 6633
HOTLINE: 0946 290 884 – 0947 290 884
Email: btaco.construction@gmail.com
Website: https://btaco.vn
Facebook: https://www.facebook.com/bdctatcl/